Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng đất tăng thêm năm 2021 - Bất Động Sản Sài Gòn

Breaking News

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng đất tăng thêm năm 2021

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ...

Cấp sổ đỏ, sổ hồng trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Đối với thửa đất gốc đã có giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đề nghị theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; bản gốc sổ đỏ của thửa đất gốc; bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

- Đối với thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc.

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ thể. Đồ họa: M.H

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ thể. Đồ họa: M.H

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận

- Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 1.7.2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.

Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm.

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm:

Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.

Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Theo Lao động

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 11, 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, miễn, giảm tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.

No comments

Phan Mem Bao Mat Windows / Thoi Trang Nam / Bat Dong San Sai Gon / Dung Cu Cat